An sao tử vi về việc tự xem ngày tốt, xấu dễ hiểu nhất
1. Xem ngày tốt dựa trên lá số an sao tử vi và định kế hoạch
Đầu tiên dò tìm các danh sách các vụ thường làm trên mạng xem mình đang vụ nào. Sau đó tìm và xem hết được những ngày tốt. Thí dụ muốn muốn nhà mới tìm thấy nó ở vụ 13 thấy có 25 ngày tốt....
2. Xem trong thời gian định làm có bao nhiêu ngày tốt
Lật hết tất các lá số an sao tử vi về ngày trong tháng đó. Sau đó tính việc đó làm trong khoảng thời gian nào. Xem trong tháng đó có bao nhiêu ngày tốt để làm việc đó. Cuối cùng là chọn ngày phù hợp nhất rồi bắt đầu làm.
3. Định số điểm cho ngày tốt căn bản trong lá số an sao tử vi
Trong danh sách các vụ, đều nêu sẵn vài ngày tốt, gọi chung ngày tốt căn bản trong an sao tử vi vì sẽ lấy nó làm mốc để chọn ngày. Cứ ngày nào được chọn sẽ có 5 điểm/ngày.
4. Xét điểm ngày tốt cơ bản khi gặp 3 loại
Mỗi một lá số an sao tử vi ngày tốt căn bản sẽ gặp 3 loại là sao, Trực và Thần Sát . Nếu gặp 1 loại nào hạp với vụ định làm thì cộng 1 điểm. Ngược lại, loại nào kỵ thì trừ 1 điểm (bao nhiêu loại kỵ trừ bấy nhiêu). Chi tiết:
4.1. Xét điểm khi gặp 12 loại Trực
Mỗi ngày trong lá số an sao tử vi tương ứng 1 loại Trực, chỉ có ngày giao tiết mới trùng trực ngày trước. Cách tính như trên. Gặp Trực hạp cộng 1 điểm, kỵ trừ 1 điểm. Không đề cập đến thì không trừ cũng không cộng.
4.2. Xét điểm khi gặp loại Sao
Gặp Kiết Tú: cộng 1 điểm. Xem các việc kỵ của Sao này đối với vụ định làm thế nào. Nếu có nói nên làm thì cộng thêm 1 điểm.
Ví dụ: Muốn xem ngày cưới hỏi theo an sao tử vi mà gặp Sao phòng (Sao tốt) cộng 1 điểm. Xem đến Sao phòng có nói nên cưới hỏi thêm 1 điểm nữa. Nếu khai trương gì đó thì chỉ cộng 1 điểm vì Sao phòng không đề cập vấn đề khai trương.
Gặp Hung Tú: trừ 1 điểm, xem Hung Tú có kỵ không, nếu có trừ đi 1 điểm.
Ví dụ: Xem ngày xây mồ mã để chôn cất người thân, gặp Sao Cang thì trừ 1 điểm, chỗ Sao Cang kỵ chôn cất trừ tiếp 1 điểm nữa. Nhưng nếu chọn ngày đào giếng thì chỉ trừ 1 điểm thôi vì Sao Cang không khắc ngày đào giếng
Gặp Bình Tú: không được cộng hay trừ điểm đầu tiên như 2 loại trên. Xem loại này kỵ-hạp vụ định làm thế nào. Nếu hạp cộng 1 điểm, kỵ trừ 1 điểm. Nếu không nói gì thì không cộng cũng không trừ.
4.3. Xét điểm khi gặp Thần Sát
Có mấy trăm loại Thần Sát. Thần Sát hợp lý hoặc phi lý đều có. Nhưng bài này chỉ xét 1 số Thần Sát đề cập từng vụ đã nêu. Có những Thần Sát được nêu trong lịch chữ Tàu, muốn biết phải tra bảng.
Tất cả Thần Sát đề cập, có khi chỉ gặp 1-2 Thần Sát trong ngày tốt căn bản , có khi không gặp Thần sát nào. Tùy tính hạp hay kỵ vụ định làm mà cộng hoặc trừ điểm. Mỗi Thần Sát hạp hay kỵ với vụ định làm mà cộng hoặc trừ. Mỗi Thần sát xung hoặc khắc đều tính 1 điểm.
5. Lấy tuổi so ngày tốt cao điểm với
- 5.1. An sao tử vi người tuổi Nhâm Dần: 6 điểm
So với ngày Bính Thân có 3 cách xấu:
- Nhâm thủy và Bính hỏa là Can phá.
- Dần với Thân là Trực xung.
Vậy ngày Bính Thân trước được 8 điểm nếu người làm là tuổi Nhâm Dần thì còn 5 điểm.
So với ngày Giáp Thìn có 1 cách xấu: Nhâm Dần nạp âm Kim, Giáp Thìn nạp âm Hỏa, tương khắc.
Vậy ngày này sẽ có thang điểm là 6.
5.2. Với người tuổi Kỷ Dậu: 10 điểm
- So với ngày Bính Thân có 1 cách tốt: Bính Thân nạp âm Hỏa, Kỷ Dậu nạp âm Thổ, tương sinh.
- Vậy ngày này trước 8 điểm nay thành 9 điểm.
So với ngày Giáp Thìn có 3 cách tốt:
"Có thể bạn chưa biết Jemmia.vn là đơn vị sản xuất kinh doanh trang sức bằng vàng, bạc, đá quý, bông tai vàng và nhẫn cầu hôn đẹp uy tín Tại Việt Nam"
- Giáp Dương Mộc với Kỷ Âm thổ là Thiên Can hợp hóa.
- Thìn với Dậu là Địa Chi Lục Hợp.
- Giáp Thìn nạp âm Hỏa, Kỷ Dậu nạp âm thổ.
- Vậy ngày này trước chỉ 7 điểm nay thành 10 điểm.
"Có thể bạn chưa biết Jemmia.vn là đơn vị sản xuất kinh doanh trang sức bằng vàng, bạc, đá quý, bông tai vàng và nhẫn cầu hôn đẹp uy tín Tại Việt Nam"
0 nhận xét:
Đăng nhận xét